Thành phần
Mỗi gói chứa: Natri Clorid 520mg, Natri Citrate 580mg, Kali Clorid 300mg, Glucose khan 2.7g
Tá dược: Saccharin Sodium
Nồng độ điện giải tương đương trong: 1 gói Hydrite/Natri: 75mmol/l, Kali 20mmol/l Clorid 65 mmol/l, Citrate 10 mmol/l, Glucose75 mmol/l. Khuyến cáo mới nhất của WHO/UNICEF: 75mmol/l, Kali 20mmol/l Clorid 65 mmol/l, Citrate 10 mmol/l, Glucose75 mmol/l.
Công thức trên phù hợp với khuyến cáo của WHO (tổ chức y tế thé giới) và UNICEF (Quỹ Nhi Đồng Liên Hiệp Quốc) về dung dịch bù nước bằng đường uống.
Công dụng
- Dùng trong điều trị mất nước do tiêu chảy ở trẻ em và người lớn.
- Dùng để thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, hay tiêu hao do biến dưỡng như khi luyện tập nặng nhọc và chơi thể thao.
Tác dụng phụ
Không có tác dụng phụ nếu theo đúng cách pha, thể tích nước pha và cho uống dung dịch đúng liều lượng.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm hoặc nếu bạn rối loạn dung nạp glucose.
- Suy thận cấp.
- Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
Liều dùng
1. Các dấu hiệu lâm sàng |
|||
a) Nhìn |
|
Khát, uống háo hức |
Uống kém hoặc không uống được |
b)Sờ Nếp véo da |
Trở lại bình thường nhanh | Trở lại bình thường chậm | Trở lại bình thường rất chậm (> 2 giây) |
2. Kết luận |
Bệnh nhânkhông có dấu hiệu mất nước |
Nếu bệnh nhân có 2 dấu hiệu trở lên, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu có gạch dưới, xếp loạicó mất nước |
Nếu bệnh nhân có 2 dấu hiệu trở lên, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu có gạch dưới, xếp loạimất nước nặng |
3. Phác đồ điều trị |
DùngHydriteđể phòng ngừa mất nước theophác đồ điều trị A(có thể điều trị tại nhà) |
DùngHydriteđể điều trị mất nước theoPhác đồ điều trị B(hỏi ý kiến bác sĩ) |
Bệnh nhân cần nhập viện ngay để nhanh chóng bù nước qua đường tĩnh mạch |
Hướng dẫn: Pha 1 gói vào 1 ly 200ml nước đun sôi để nguội
+ PHÒNG NGỪA MẤT NƯỚC (PHÁC ĐỒ A)Cho bệnh nhân uống dung dịch Hydrite càng nhiều càng tốt theo khả năng cho đến khi ngừng tiêu chảy.
Liều trung bình 10ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 10ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite cần bù sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng.
Cho thêm các loại dịch khác chẳng hạn như nước đun sôi để nguội, nước cơm, canh rau, súp thịt gà, nước dừa tươi, yaourt (sữa chua), nước ép trái cây (không thêm đường).
TIẾP TỤC ĂN NẾU DUNG NẠP TỐT. TIẾP TỤC CHO BÚ.
+ ĐIỀU TRỊ MẤT NƯỚC (PHÁC ĐỒ B)(Bù mất nước từ nhẹ đến vừa)
Liều trung bình 75ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 75ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite cần cho trong 4 giờ đầu.
Tiếp tục cho bú ngay cả trong lúc thực hiện biện pháp bù nước.
Sau 4 giờ, đánh giá lại bệnh nhân dựa trên bảng đánh giá mức độ mất nước và chọn phác đồ điều trị thích hợp.
- Nếu không còn dấu hiệu mất nước, chuyển sang Phác Đồ A.
- Nếu còn các dấu hiệu mất nước, lập lại Phác Đồ B và tiếp tục đánh giá lại bệnh nhân thường xuyên.
- Nếu xuất hiện các dấu hiệu mất nước nặng, chuyển bệnh nhân đến bệnh viện ngay để khẩn cấp bù nước qua đường tĩnh mạch (Phác Đồ C).
Tuy nhiên, trường hợp bất thường này hiếm gặp, chỉ xảy ra khi bệnh nhân không uống được hoặc uống rất ít dung dịch Hydrite đồng thời tiêu chảy nhiều và liên tục.
Sau khi hoàn tất quá trình bù nước, nếp véo da sẽ trở lại bình thường, bệnh nhân bớt khát nước, đi tiểu được và không bị kích thích vật vã nữa.
TIẾP TỤC CHO ĂN, CHO BÚ NHƯ BÌNH THƯỜNG (NẾU DUNG NẠP TỐT) SAU 4 GIỜ ĐẦU BÙ NƯỚC.- MẤT NƯỚC KHÔNG DO TIÊU CHẢY:Uống dung dịch Hydrite từng ngụm theo khả năng trong các trường hợp sau:
- Trẻ sốt cao, sốt xuất huyết (độ I, II, III nếu bé uống được), kém ăn uống trong lúc bị bệnh, nôn ói, bỏng.
Đóng gói
Hộp 30 gói x 4,1g
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng